Bảng tra cứu màu theo mệnh

Bảng tra cứu màu theo mệnh

 
Tương sinh
Hòa hợp
Khắc chế
Bị khắc chế
Kim
Vàng sậm, nâu đất
Trắng, bạc, vàng tươi
Xanh lá cây, gỗ
Đỏ, hồng, tím
Mộc
Đen, xanh nước biển
Xanh lá cây, gỗ
Vàng sậm, nâu đất
Trắng, bạc, vàng tươi
Thủy
Trắng, bạc, vàng tươi
Đen, xanh nước biển
Đỏ, hồng, tím
Vàng sậm, nâu đất
Hỏa
Xanh lá cây, gỗ
Đỏ, hồng, tím
Trắng, bạc, vàng tươi
Đen, xanh nước biển
Thổ
Đỏ, hồng, tím
Vàng sậm, nâu đất
Đen, xanh nước biển
Xanh lá cây, gỗ

Tra cứu mệnh theo năm sinh
 
1948, 1949, 2508, 2509: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
1950, 1951, 2010, 2011: Tùng bách mộc (Cây tùng bách)
1952, 1953, 2012, 2013: Trường lưu thủy (Giòng nước lớn)
1954, 1955, 2014, 2015: Sa trung kim (Vàng trong cát)
1956, 1957, 2016, 2017: Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi)
1958, 1959, 2018, 2019: Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng)
1960, 1961, 2020, 2021: Bích thượng thổ (Đất trên vách)
1962, 1963, 2022, 2023: Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)
1964, 1965, 2024, 2025: Hú đăng hỏa (Lửa ngọn đèn)
1966, 1967, 2026, 2027: Thiên hà thủy (Nước trên trời)
1968, 1969, 2028, 2029: Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn)
1970, 1971, 2030, 2031: Thoa xuyến kim (Vàng trang sức)
1972, 1973, 2032, 2033: Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)
1974, 1975, 2034, 2035: Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn)
1976, 1977, 2036, 2037: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)
1978, 1979, 2038, 2039: Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời)
1980, 1981, 2040, 2041: Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu)
1982, 1983, 2042, 2043: Đại hải thủy (Nước đại dương)
1984, 1985, 2044, 2045: Hải trung kim (Vàng dưới biển)
1986, 1987, 2046, 2047: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)
1988, 1989, 2048, 2049: Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)
1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)
1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933: Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)
1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)
1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937: Giản hạ thủy (Nước dưới khe)
1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: Thành đầu thổ (Đất trên thành)
2500, 2501, 2060, 2061, 1940, 1941: Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)
2502, 2503, 2062, 2063, 1942, 1943: Dương liễu mộc (Cây dương liễu)
2504, 2505, 2064, 2065, 1944, 1945: Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)
2506, 2507, 2066, 2067, 1947, 1948: Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà)
 
Mệnh Hỏa:
 
Đá orgonite màu nào cũng tỏa ra rất nhiều năng lượng tốt cho người dùng. Nếu chọn cho người mệnh Hỏa đá xanh lá (thuộc hành Mộc) thì càng tốt. Vì Gỗ khi cháy sẽ thành ngọn Lửa, nghĩa là Mộc sẽ sinh Hỏa. Chính vì vậy, đá có màu Xanh lá cây là màu đá lý tưởng số 1 mà người mệnh Hỏa nên dùng, vì họ được Tương sinh. 
 
Hoặc dùng đá quý có màu Tương hợp, tức là cùng hành Hỏa với các màu đặc trưng của Hỏa là Đỏ, Hồng, Tím cũng tốt.
 
Nên dùng:
Người mệnh Hỏa được đeo đá quý với các màu sau:
1.      Được tương sinh khi họ dùng đá màu Xanh lá cây.
2.      Được hòa hợp nếu họ dùng đá màu Đỏ, hồng, tím.
3.      Chế khắc được những viên đá có màu Trắng.
 
Mệnh Thổ
 
Khi mọi vật bị đốt cháy, sẽ thành tro, bụi, đất, cát. Vậy HỎA sẽ sinh ra THỔ. Cho nên, người mệnh Thổ hãy dùng những viên đá quý có màu của Hỏa, sẽ được tương sinh. Đó là các màu: ĐỎ, HỒNG, TÍM.
Có câu:" lưỡng Thổ thành Sơn". Nếu họ dùng đá có màu VÀNG SẬM, NÂU ĐẤT, sẽ rất tốt cho họ, vì người và đá cùng mệnh có sự tương hợp với nhau.
Đất đá chế ngự được nước. người mệnh Thổ sẽ chế ngự được viên đá có màu của hành Thủy là ĐEN, XANH NƯỚC BIỂN.
 
Nên dùng:
Người mệnh Thổ sẽ dùng được những viên đá quý có màu sắc:
1.      Để được tương sinh: màu ĐỎ, HỒNG, TÍM (Hỏa)
2.      Để được hòa hợp: màu NÂU ĐẤT, VÀNG SẬM.(Thổ)
3.      Để chế khắc được: ĐEN, XANH NƯỚC BIỂN (Thủy)
 
Mệnh Thủy
 
Người mệnh Thủy khi mua đá quý cần lưu ý:
Tốt nhất  cho người mệnh Thủy là BẠC và ĐÁ MÀU TRẮNG. Vì các màu sắc trên theo quy định của ngũ hành là thuộc Kim, mà Kim sinh Thủy nên khi đeo Bạc và Đá màu Trắng, người mệnh Thủy sẽ dược Tương sinh.
Tốt thứ nhì cho người mệnh Thủy là sự Hoà hợp giữa người mệnh Thủy với màu sắc của viên đá. Đó là họ nên dùng các màu ĐEN, XANH NƯỚC BIỂN như saphiare, aquamarin, tactit...
Thứ ba, người mệnh Thủy khắc được Hỏa ( Nước sẽ dập tắt được Lửa), tức là họ dùng được các màu mà họ chế ngự được như ĐỎ, HỒNG, TÍM.
 
Nên dùng:
Người mệnh Thủy được đeo đá quý với các màu sắc như sau:
1.      Được tương sinh:  đá trắng; vàng; bạc  
2.      Được tương hợp: đá màu đen, màu xanh nước biển.
3.      Chế khắc được đá các màu đỏ, hồng, tím.
 
Mệnh Mộc
 
Để được tương sinh: Thủy dưỡng Mộc. Màu đá tốt nhất dành cho người mệnh Mộc là màu nước, bao gồm: đen, xanh nước biển, xanh da trời, xanh Lam.
Để được tương hợp:Lưỡng Mộc thành Lâm. Có nhiều cây là có rừng. Hòa hợp với người mệnh Mộc chính là màu Mộc, gồm:gỗ hóa thạch, xanh lá cây.
Để chế khắcđược viên đá: Người mệnh Mộc chế được Thổ gồm các màu vàng sậm, nâu đất. Như vậy đeo viên đá có màuThổ, người mệnh Mộc được an toàn và không phải lo lắng. 
 
Nên dùng:
Người mệnh Mộc được đeo đá quý có các màu sắc:
1.      Tương sinh: đen, xanh lam, xanh da trời, xanh nước biển.
2.      Tương hợp: gỗ, xanh lá cây.
3.      Chế ngự: vàng sậm, nâu đất.
 
Mệnh Kim:
 
Kim là do thổ sinh ra. Đất sinh ra vàng bạc nên dùng các màu thuộc thổ như vàng sậm, nâu đất, gỗ hóa thạch như mắt hổ.
Tốt thứ nhì là được hòa hợp:
Hợp với mệnh Kim là Kim. Đó là trắng (bạc kim), vàng tươi (vàng trang sức) và bạc.
Thứ ba mới đến sự chế khắc:
Kim sẽ chế khắc được mộc. Chủ thể là người mệnh kim sẽ chế khắc được viên đá mình đeo có các gam màu xanh lá cây.
 
Nên dùng:
Tương sinh: Vàng sậm, Nâu đất/
Hòa hợp: Bạc, Trắng, Vàng tươi
Chế khắc: Xanh lá cây
 
Trên đây là quan điểm tham khảo thêm dựa theo ngũ hành - phong thủy, điều này có tính chất tương đối, vì bản mệnh được tính theo Thiên Can hoặc Địa Chi chỉ chiếm 1 phần nhỏ trong cuộc sống. 
BĐSCT(st)